Làm sao để lập lá số Tử vi?

New Thái ất Tử vi 2024 Giáp Thìn cho 12 con Giáp theo tuổi & giới tính !!!
New Bột Tẩy Uế chính hiệu, sản phẩm không thể thiếu của mọi nhà

Tỳ Hưu độc ngọc

Khoa là phương pháp dự trắc về vận mệnh con người quan trọng nhất trong Mệnh lý học phương Đông. Phương pháp này lấy năm, tháng, ngày và giờ sinh để xác định vị trí 12 cung, tạo ra lá số .

LÁ SỐ TỬ VI MẬU TÝ

12 cung là thuật ngữ thiên văn học để đánh dấu 12 lần gặp gỡ giữa quỹ đạo vận hành của Mặt trời và Mặt trăng trong một năm. 12 Cung cũng nói lên nội dung và nhân tố chính liên quan tới vận mệnh của cuộc đời một con người.

+

Muốn lập một lá số Tử Vi phải dựa vào giờ, ngày, tháng, năm theo Âm Lịch, và ghi các tinh đẩu được phân tán trên 12 cung cho một mệnh vận đời người.

Sau đây trình tự để lập thành một lá số Tử Vi:

– Đối chiếu Âm – Dương lịch

Bước đầu tiên là đối chiếu ngày tháng năm và giờ sinh từ dương lịch sang âm lịch. Đây là tính theo giờ Việt Nam hiện nay. Về giờ tính theo mặt trời đứng bóng theo giờ âm lịch, mỗi giờ gồm 2 tiếng dương lịch, mang các tên :

– Tháng Mười Một: đầu giờ Tý: 23 giờ 10 (đầu giờ Ngọ: 11 giờ 10).
– Tháng Mười và Chạp: đầu giờ Tý: 23 giờ 20 (đầu giờ Ngọ: 11 giờ 20).
– Tháng Giêng và Chín: đầu giờ Tý: 23 giờ 30 (đầu giờ Ngọ: 11 giờ 30).
– Tháng Hai và Tám: đầu giờ Tý: 23 giờ 40 (đầu giờ Ngọ: 11 giờ 40).
– Tháng Ba và Bảy: đầu giờ Tý: 23 giờ 50 (đầu giờ Ngọ: 11 giờ 50).
– Tháng Tư và Sáu: đầu giờ Tý: 00 giờ 00 (đầu giờ Ngọ: 12 giờ 00).
– Tháng Năm: đầu giờ Tý: 00 giờ 10 (đầu giờ Ngọ: 12 giờ 10).

Theo tháng âm lịch, có tháng ngày ngắn đêm dài, hay ngược lại ngày dài đêm ngắn, là do quỹ đạo mặt trăng xoay quanh trái đất, và trái đất quay theo trục của nó theo quỹ đạo mặt trời, từ đông sang tây, nên vĩ độ mỗi tháng đều khác nhau nên có sự xê dịch.

Tuy nhiên hiện nay về phổ thông thì mọi người vẫn sử dụng 1 giờ âm bằng 2 giờ dương: Giờ Tý: Từ 23h đến 01h…đến giờ Hợi: Từ 21h đến 23h. Tùy vào kinh nghiệm của mỗi người trong việc chiêm nghiệm lá số Tử vi…

– Sửa soạn lá số

Lá số có 12 cung theo hình thức như hình minh họa ở trên.

Cung Thiên bàn dùng để ghi tên tuổi, ngày tháng năm giờ sinh, mệnh, cục v.v…

– Phân định tuổi nam nữ Âm Dương

– Sinh năm Dương tuế :

Theo hàng Can : Giáp – Bính – Mậu – Canh – Nhâm

Theo hàng Chi : Tý – Dần – Thìn – Ngọ – Thân – Tuất

Nếu là nam được gọi Dương Nam, nữ là Dương Nữ.

– Sinh năm Âm tuế :

Theo hàng Can : Ất – Đinh – Kỷ – Tân – Quý

Theo hàng Chi : Sửu – Mão – Tỵ – Mùi – Dậu – Hợi

Nếu là nam được gọi là Âm Nam, nữ là Âm Nữ

Trong cách lập số lại chia thành 2 cặp đi đôi nhau là : Âm Nam – Dương Nữ và Dương Nam – Âm Nữ.

Sau khi ghi tên, giờ, ngày, tháng, năm sinh theo âm lịch, tiếp theo ghi rõ Dương nam, Dương nữ, Âm Nam hay Âm nữ vào cung Thiên bàn.

– Tìm bản mệnh :

Bản mệnh mình thuộc Ngũ hành nào, xem bảng Lục Thập Hoa Giáp, thí dụ người tuổi Mậu Tý có bản mệnh là Hỏa (Thích Lịch Hỏa). Ghi thêm vào cung Thiên bàn.

– Cách an cung mệnh :

Thí dụ : Người Dương Nam, sinh ngày 6 tháng 5 năm Mậu Tý, giờ Mùi (âm lịch) theo lá số Tử vi minh họa ở trên.

Muốn an cung Mệnh, tính từ cung Dần (3) là tháng giêng, theo chiều thuận (chiều kim đồng hồ) mỗi tháng lên 1 cung đến tháng sinh (là tháng 5) tức cung Ngọ (7).

Từ cung Ngọ kể là giờ Tý đếm ngược (chiều kim đồng hồ) mỗi giờ xuống 1 cung, đến giờ Mùi tức cung Hợi (12) an Mệnh tại đây.

Cung Mệnh tại Hợi, lần lượt theo chiều thuận an các cung Tý (1) là Phụ Mẫu chủ về cha mẹ, Sửu (2) Phúc Đức chủ về ông bà, tổ tiên, Dần (3) Điền Trạch chủ về đất đai, nhà cửa, Mão (4) Quan Lộc chủ về công danh sự nghiệp, Thìn (5) Nô Bộc chủ về bạn bè, người phục dịch, Tỵ (6) Thiên Di chủ về thay đổi, đi xa, Ngọ (7) Tật Ách chủ về bệnh tật, tai nạn, Mùi (8) Tài Bạch chủ về tiền của, Thân (9) Tử Tức chủ về con cái, Dậu (10) Thê Thiếp (nữ là Phu quân) chủ về vợ hay chồng, Tuất (11) Huynh Đệ chủ về anh chị em ruột.

– An cung Thân

Mệnh và Thân khác nhau, có thể nói xem Mệnh chỉ trong lứa tuổi vừa sinh ra đến năm 30 tuổi, còn xem Thân từ 30 tuổi trở về sau.

Cách an cung Thân như an cung Mệnh, từ cung Dần kể là tháng giêng thuận đến tháng sinh kể là giờ Tý, lại tiếp tục đếm thuận đến giờ sinh thì an Thân.

Theo thí dụ tuổi Dương Nam, sinh giờ Mùi, an cung Thân tại Sửu.

– Lập Cục

Muốn lập Cục phải căn cứ vào hàng Can năm sinh và cung an Mệnh.

Thí dụ : người Dương Nam tuổi Mậu Tý, hàng Can mang chữ Mậu, và cung an Mệnh tại Hợi.

+ An các sao :

– Nhóm chính tinh : gồm 14 tinh đẩu có tên và tính chất sau đây :

– Tử Vi (Nam – Bắc đẩu, Dương Thổ) : chủ về quyền thế, tài lộc và phúc đức. Tính thông minh, trung hậu, giải được tai ương, bệnh tật. Nếu đóng tại Mão, Dậu người kém thông minh, yếm thế và cơ khổ.

– Thiên Cơ (Âm Mộc) : thuộc thiện tinh, chủ về mưu kế nhưng tính tình lại nhân từ, bác ái.

– Thái Dương (Dương Hỏa) : thuộc quý tinh, chủ về đường công danh sự nghiệp, hợp cho nam giới.

– Vũ Khúc (Âm Kim) : thuộc tài tinh, chủ về tài lộc. Tính tình uy dũng, cương trực, và thích yên tĩnh, cô độc.

– Thiên Đồng (Dương Thủy) : thuộc phúc tinh, chủ phúc thọ. Nhưng tính hay tranh luận và bất nhất.

– Liêm Trinh (Âm Hỏa) : thuộc đào hoa tinh và tù tinh. Chủ về công danh sự nghiệp, nếu đóng tại Tỵ, Hợi, Mão, Dậu trở thành hung tinh, trai háo sức gái lăng loàn.

– Thiên Phủ (Âm Thổ) : thuộc tài tinh và phúc tinh. Chủ về thông minh, từ tâm bác ái, gia tăng tài lộc, cứu giải tai nạn, bệnh tật.

– Thái Âm (Âm Thủy) : thuộc phú tinh, chủ về tính thông minh, khiêm tốn, giàu có. Hãm địa tại Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ sẽ phá tán tiền của.

– Tham Lang (Âm Thủy đới Mộc) : thuộc hung tinh, chủ về hung bạo, ăn chơi trác táng, ở miếu địa là có quyền uy và phú quý.

– Cự Môn (Âm Thủy) : thuộc ám tinh, chủ về tai tiếng, thị phi, thích lý sự, xảo trá và thường hay náo tụng đình.

– Thiên Tướng (Dương Thủy) : thuộc quyền tinh hay ấn tinh. Chủ về quyền lộc. Tính cương trực, dũng mãnh,và nóng nảy. Gặp Tuần hay Triệt sẽ có chuyện lành ít dữ nhiều.

– Thiên Lương (Âm Mộc) : thuộc thọ tinh, chủ về phúc thọ. Tính trung hậu, thật thà, giải được bệnh tật.

– Thất Sát (Dương Kim) : thuộc về dũng tinh, chủ về uy quyền, người có tính can đảm, nhưng hay vui giận bất thưoờng nhưng rất quân tử.

– Phá Quân (Âm Thủy) : thuộc hao sát tinh, chủ về dũng cảm. Tính cương nghị, liều lĩnh. Hãm địa thì gây nhiều tai họa cho bản thân.

Muốn an 14 chính tinh, trước nhất phải tìm vị trí cho sao Tử Vi tọa thủ. Cách tìm : tính theo Cục số như đã nói phần Lập Cục, và an sao Tử Vi theo ngày sinh.

Dưới đây là 5 bảng kê Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ cục, xem sinh vào ngày nào an sao Tử Vi tại cung đó.

THỦY NHỊ CỤC : – An vào cung Tý nếu sinh ngày 22, 23 – Sửu : 1, 24, 25 – Dần : 2, 3, 26, 27 – Mão : 4, 5, 28, 29 – Thìn : 6, 7, 30 – Tỵ : 8, 9 – Ngọ : 10, 11 – Mùi : 12, 13 – Thân : 14, 15 – Dậu : 16, 17 – Tuất : 18, 19 – Hợi : 20, 21.

MỘC TAM CỤC : – An vào cung Tý nếu sinh ngày 25 – Sửu : 2, 28 – Dần : 3, 5 – Mão : 6, 8- Thìn : 1, 9, 11 – Tỵ : 4, 12, 14 – Ngọ : 7, 15, 17 – Mùi : 10, 18, 20 – Thân : 13, 21, 23 – Dậu : 16, 24, 26 – Tuất : 19, 27, 29 – Hợi : 22, 30.

KIM TỨ CỤC : an vào cung Tý nếu sinh ngày 5 – Sửu : 3, 9 – Dần : 4, 7, 13 – Mão : 8,11, 17 – Thìn : 2,12, 15,21 – Tỵ : 6, 16,19,25 – Ngọ : 10, 20, 23, 29 – Mùi : 14, 24, 27 – Thân : 18, 28 – Dậu : 22 – Tuất : 26 – Hợi : 1, 30.

THỔ NGŨ CỤC : an vào cung Tý nếu sinh ngày 7 – Sửu : 4, 12 – Dần : 5, 9, 17 – Mão : 10, 14, 22 – Thìn : 3, 15, 19, 27 – Tỵ : 8, 20, 24 – Ngọ : 1, 13, 25, 29 – Mùi : 6, 18, 30 – Thân : 11, 23 – Dậu : 16, 28 – Tuất : 21 – Hợi : 2, 26.

HỎA LỤC CỤC : an vào cung Tý nếu sinh ngày 9, 19 – Sửu : 5, 15, 25 – Dần : 4, 11, 21 – Mão : 12, 17, 27 – Thìn : 4, 18, 23 – Tỵ : 10, 24, 29 – Ngọ : 2, 16, 30 – Mùi : 8, 22 – Thân : 14, 28 – Dậu : 1, 20 – Tuất : 7, 26 – Hợi : 3, 13

Sao Tử Vi tọa thủ tại cung nào, đi theo chiều thuận :

– Cách Tử Vi 3 cung : an Liêm Trinh

– Cách Liêm Trinh 2 : an Thiên Đồng

– Sau Thiên Đồng tiếp tục an sao Vũ Khúc, Thái Dương mỗi sao 1 cung.

– Cách Thái Dương 1 cung : an Thiên Cơ.

An Thiên Phủ phải theo vị trí tọa thủ của sao Tử Vi v.v…
—–
GHI CHÚ: Trước đây khi mạng Internet chưa có, việc là một công việc khá phức tạp và tốn nhiều thời gian. Bây giờ, có rất nhiều trang web sẵn sàng giúp chúng ta thiết miễn phí rất nhanh chóng, nhưng chưa có giải mã các sao.

Vì vậy ở đây chúng ta chỉ cần hiểu được cách lập lá số Tử vi để tham khảo, còn cách lập lá số Tử vi thì khỏi phải mất công tìm hiểu, vì công cụ thiết lập lá số Tử vi miễn phí rất nhanh chóng hữu hiệu, để tự lập Lá số cho mình cũng như cho người thân.

Các bạn nên vào phần mềm miễn phí trên các trang web và điền tất cả thông tin chính xác, phần mềm sẽ cho bạn lá số tử vi đã an tất cả các sao, và các bạn căn cứ vào từng sao đóng ở các cung mà giải mã các sao đó…
(còn tiếp)

Nguồn: Phong  Thủy Tổng Hợp


Khám Phá những Vật Phẩm độc đáo, ý nghĩa, giúp bạn may mắn nhiều hơn !

Tỳ Hưu Độc Ngọc TH Độc Ngọc Tỳ Hưu Ngọc Phỉ Thúy TH Phỉ Thúy Tỳ Hưu Trang Sức TH Trang Sức Tỳ Hưu Tài Lộc Bột Đá TH Tài Lộc Tỳ Hưu Bắc Kinh TH Bắc Kinh
Thiềm Thừ Tân Cương Cóc Tân Cương Thiềm Thừ Tây Tạng Cóc Tây Tạng Thiềm Thừ Tài Lộc Cóc Tài Lộc Quả Cầu Đá Quý Cầu Đá Quý Cây Đá Tài Lộc Cây Tài Lộc

Hệ thống Cửa hàng Vật Phẩm Phong Thủy - VatPhamPhongThuy.com

+ 68 Lê Thị Riêng, Bến Thành, Q.1, Tp.HCM - Tel: 028 2248 7279 [bản đồ]

+ 1131 Đường 3/2, P.6, Quận 11, Tp.HCM - Tel: 028 2248 4252 [bản đồ]

+ 462 Quang Trung, P.10, Gò Vấp, Tp.HCM - Tel: 028 2248 3462 [bản đồ]

He Thong Cua Hang Vat Pham Phong Thuy

Bình Luận Facebook

bình luận

Trả lời

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Vat Pham Phong Thuy Facebook Chat